Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
225197

Xã Vân Sơn: Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024

Ngày 16/01/2024 16:17:28

Ngày 15/01/2024 UBND xã Vân Sơn ban hành kế hoạch số 91/KH-UBND về chuyển đổi số trên địa bàn xã Vân Sơn năm 2024

         


            Trên cơ sở các Kế hoạch hướng dẫn của tỉnh của huyện về Chuyển đổi số năm 2024. Ủy ban nhân dân xã  Vân Sơn ban hành kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 như sau:

 
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Vân Sơn

 

Thực hiện Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Kế hoạch s 2778/KH-UBND ngày 21/5/2021 của UBND huyện Triệu Sơn về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Triệu Sơn;

Ủy ban nhân dân xã Vân Sơn xây dựng kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Vân Sơn với những nội dung cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022- 2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh về chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch s 2778/KH-UBND ngày 21/5/2021 của UBND huyện Triệu Sơn về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Triệu Sơn.

II. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu tổng quát

- Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của bộ máy Chính quyền số, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân trên môi trường số.

- Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước góp phần xây dựng phát triển Chính quyền điện tử nhằm nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn ; đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng cường sử dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước để xây dựng chính quyền điện tử đảm bảo gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân.

- Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính quyền số; Cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế xã hội;

- Xây dựng Chính quyền điện tử trên cơ sở lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số.

- Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Hạ tầng số:

- 100% cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể xã được kết nối mạng số liệu chuyên dùng TD-office.

- Tiếp tục duy trì triển khai nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến đồng bộ từ xã đến 100% số thôn được kết nối với hệ thống Hội nghị trực tuyến thông qua truyền hình Mytivi.

- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có điện thoại thông minh đạt trên 80%; tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt trên 80%.

2.2. Chính quyền số.

- 100% các văn bản đi, đến, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).

- 100% Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; 70% hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

- Trang thông tin điện tử xã hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định.

- 100% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp và hoạt động thường xuyên.

- Hoàn thành chuyển đổi số cấp xã năm 2024 theo chỉ tiêu huyện giao.

- 100 % cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.

2.3. Kinh tế số

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 60%. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%. Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 60%;

- 100% Sản phẩm OCOP và ít nhất 30% sản phẩm thế mạnh của địa phương đưa lên trang thông tin điện tử, sàn thương mại điện tử của xã địa chỉ https://vansonmart.vn và các sàn thương mại điện tử khác ...  

2.4. Xã hội số.

- Trên 65% người dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 35%;

- `90% người dân có tài khoản định danh điện tử;

- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 95%;

- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 60%;

- 80% dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; 65% thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 20%;

- 100% các cơ sở giáo dục tiểu học hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở; 100% cơ sở giáo dục và đào tạo thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

- Di tích lịch sử văn hóa Thờ Bà Triệu được số hóa để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số.

2.5. Bảo đảm an toàn thông tin

- 100% hệ thống thông tin tại xã được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.

- 100% các máy tính kết nối mạng của cán bộ, công chức được cài đặt 01 phần mềm diệt vi rút.

- Rà quét lỗ hổng trên các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý tối thiểu 6 tháng1 lần.

III. NHIỆM VỤ

1.Nhận thức số

- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành trên địa bàn xã.

- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số CBCC, nguời lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn xã. 

Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, đa dạng, linh hoạt các hình thức tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử; pano, áp phích, khẩu hiệu tuyên truyền; trên Đài phát thanh; tuyên truyền, hướng dẫn thông qua các Tổ Công nghệ số cộng đồng; sử dụng các trang mạng xã hội, trang zalo điều hành của xã, của thôn và các đoàn thể để hướng dẫn, tuyên truyền về mục đích, vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số, nhiệm vụ chuyển đổi số đến cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân v.v..

2. Thể chế số

Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy, UBND xã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn; quy định; tập trung vào xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2024 và chỉ đạo các ngành xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên lĩnh vực được phân công phụ trách.

3. Hạ tầng số

Trang bị máy tính cho 100% cán bộ, công chức; đảm bảo 100% máy tính được kết mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; sử dụng chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.

4. Dữ liệu số

- Phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các sở dữ liệu quốc gia.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh, của huyện.

5. Nền tảng số

Tập trung nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho cán bộ, công chức xã; phục vụ kết nối mạng LAN, WAN; Kết nối mạng truyền dự liệu chuyên dùng của xã với huyện và cơ quan cấp trên.

6. Nhân lực số

- Cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai các hoạt động chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng.

- Đấu mối với các sử, ban ngành tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức về kỹ năng số, khai thác các ứng dụng CNTT, đảm bảo tất cả các CB, CC xã sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng góp phần ứng dụng CNTT phục vụ phát triển chính quyền số đồng bộ từ đến thôn.

7. An toàn thông tin mạng

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn.

- 100% số máy tính của đơn vị được cài đặt phần mềm diệt vi rút trong năm 2024. Bố trí cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực an ninh mạng.

- Phối hợp, rà soát, kiểm tra, đánh giá, trình thẩm định hồ sơ an toàn, an ninh theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của .

- Tham gia các chương trình tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của .

8. Chính quyền số

- Bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật dùng chung cấp tỉnh tại, các hệ thống thông tin các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội  trên địa bàn xã. 

- Khai thác triệt để hiệu quả từ hệ thống phòng họp không giấy tờ và phòng họp trực tuyến trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã. 

- Tiếp tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của xã.

- Tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp...;

- Số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.

- Tăng cường đầu tư tái cấu trúc hạ tầng CNTT của cơ quan, đơn vị theo lộ trình; chuyển đổi hạ tầng CNTT thành hạ tầng số; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

9. Kinh tế số

- Đẩy mạnh tuyên truyền doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân các kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số, từ đó nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

- Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm lợi thế quảng bá, giới thiệu trên mạng internet, mạng xã hội như Facebook, Zalo, trên sàn thương mại điện tử vansonmart.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân trên địa bàn xã sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. Đưa ứng dựng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất kinh doanh.

10. hội số

Đẩy mạnh công tác thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục…) cho người lao động trên địa bàn xã.

-Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn . Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức.

Tuyên truyền, vận động độ tuổi từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn xã mở tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

- Tập trung phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn thông qua hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

Tuyên truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và nhà nước; nâng cao nhận thức của toàn hệ thống chính trị và nhân dân trong việc chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số nhằm thu hút người dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tạo sự đồng thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị.

Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng thanh toán điện tử, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc gửi, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức, hiểu biết về các ứng dụng kỹ thuật số, các biện pháp hạn chế rủi ro khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số.

Xây dựng chuyên mục, chương trình chuyển đổi số để thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, sử dụng các trang mạng xã hội (Zalo, Face book,…) để giới thiệu, phổ biến, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của nhằm tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.

2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện chuyển đổi số.

Chủ tịch UBND xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chuyển đổi số tại địa phương; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của cán bộ bộ, công chức.

Tăng cường vai trò liên kết chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp để tạo hiệu ứng lan tỏa trong xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn xã. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của chuyển đổi số. Thực hiện chuyển đổi số theo phương châm: “Nhận thức” là quyết định, “người dân, doanh nghiệp” là trung tâm, “thể chế và công nghệ số” là động lực, “nền tảng số” là đột phá, “an toàn, an ninh thông tin” là then chốt, “chính quyền” là tiên phong, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của toàn dân là yếu tố đảm bảo sự thành công trong chuyển đổi số của địa phương.

3. Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

- Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước các cấp để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án chuyển đổi số do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện. UBND xã căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.

- Tập trung huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số của huyện, của xã.

- Kịp thời kiện toàn BCĐ về chuyển đổi số của khi có thay đổi nhân sự để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.

- Chọn cử cán bộ, công chức để đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, về an ninh, an toàn thông tin; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của xã.

4. Phát triển hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số

Thực hiện hiệu quả việc kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cho tất cả các cơ quan Đảng, Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội; phối hợp xây dựng quy hoạch để triển khai nâng cao chất lượng mạng lưới hệ thống camera giám sát.

Phối hợp với các sở, phòng, ban, ngành của tỉnh của huyện thực hiện và hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu nền về cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, dân cư, đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước; phát triển, số hóa các dữ liệu quan trọng (kết quả thủ tục hành chính, hộ tịch, …); cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.

-  Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, triển khai các nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông; triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.

5. Bảo đảm công tác an toàn, an ninh thông tin mạng

- Chú trọng bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an ninh mạng. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin; phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu.

- Rà soát, cập nhật các văn bản chỉ đạo của tỉnh về an toàn thông tin, xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn thông tin, phương án, kế hoạch ứng cứu sự cố mất an toàn phù hợp với yêu cầu của tiến trình chuyển đổi số; duy trì thực hiện việc đảm bảo an toàn thông tin...

- Giám sát thông tin mạng xã hội khi tỉnh triển khai; thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng nhằm tạo lập niềm tin, hình thành văn hóa số trong xã hội.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

- Chỉ đạo, đôn đốc, điều hành chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

-Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND xã tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.

-Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

2. Công chức văn hóa hội

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của xã.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử xã và đài truyền thanh xã.

Rà soát trang thiết bị đề nghị đầu tư trang bị phục vụ phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng công nghệ số.

Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

3. Công chức văn phòng - thống

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho UBND xã.

- Tham mưu cho UBND xã ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tham mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và phần mềm khen thưởng.

-Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

4. Các bộ phận chuyên môn UBND

- Chủ động nâng cao trách nhiệm, tham mưu cho lãnh đạo trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT, gắn mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đối số với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của địa phương; lấy kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình xét thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu đơn vị và công chức chuyên môn.

- Căn cứ nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách để chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trìnhkế hoạch để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các các Sở, Ban, Ngành chủ động xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận chuyên môn được phụ trách; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ phận Văn hóa phường trước ngày 30/6 và 05/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND , UBND huyện, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

5. Công an

- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu cho UBND xã Duy trì vận hành, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn.

6. Trạm Y tế

- Tham mưu cho UBND tiếp tục triển khai lập HSSKĐT cho nhân dân trên địa bàn và thường xuyên cập nhật, bổ sung các thông tin về sức khoẻ của người dân trên địa bàn đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.

- Phối hợp với VNPT Thanh Hóa và các đơn vị liên quan triển khai ứng dụng khám sức khỏe từ xa theo quy định.

7. Các nhà trường

- Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT, thống nhất nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và giáo viên các trường học trên địa bàn .

- Phối hợp tham gia triển khai hạ tầng CNTT cho các trường theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến.

- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.

- Các nhà trường căn cứ vào đối tượng học triển khai ng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.

- Triển khai sử dụng rộng rãi Hệ thống phần mềm quản lý giáo dục với các phân hệ quản lý mầm non, quản lý tiểu học, quản lý trung học cơ sở.

- Tuyên truyền đến phụ huynh và triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong giáo dục, đào tạo.

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ các đoàn thể

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, nhân dân để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trên địa bàn hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

- Phối hợp UBND thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

9. Đề nghị doanh nghiệp, các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các doanh nghiệp xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

Tổ chức kết nối tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa địa chỉ https://nongsanantoanthanhhoa.vn.

10. Các Tổ công nghệ số cộng đồng

- Phát huy vài trò Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào mọi ngõ ngách cuộc sống; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.

- Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của .

11. Công chức tài chính kế toán

- Tham mưu cho UBND xã xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND xã xem xét, phê duyệt.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. 

- UBND xã bố trí nguồn kinh phí của địa phương, nguồn xã hội hóa đảm bảo triển khai hoàn thành các hạng mục, nhiệm vụ chuyển đổi số cấp xã.

Trên đây là kế hoạch về chuyển đổi số năm 2024 trên địa bànVân Sơn,  UBND xã đề nghị các quan, đơn vị, trường học trên địa bàn ; các bộ phận chuyên môn UBND và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiên cứu, triển khai thực hiện./

KH-chuyen-doi-so-nam-2024-tren-dia-ban-xa-Van-Son(15.01.2024_16h04p26)_signed.pdf

Xã Vân Sơn: Ban hành Kế hoạch chuyển đổi số năm 2024

Đăng lúc: 16/01/2024 16:17:28 (GMT+7)

Ngày 15/01/2024 UBND xã Vân Sơn ban hành kế hoạch số 91/KH-UBND về chuyển đổi số trên địa bàn xã Vân Sơn năm 2024

         


            Trên cơ sở các Kế hoạch hướng dẫn của tỉnh của huyện về Chuyển đổi số năm 2024. Ủy ban nhân dân xã  Vân Sơn ban hành kế hoạch chuyển đổi số năm 2024 như sau:

 
KẾ HOẠCH
Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Vân Sơn

 

Thực hiện Quyết định số 1829/QĐ-UBND ngày 30/5/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành các tiêu chí chuyển đổi số cấp xã đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Kế hoạch s 2778/KH-UBND ngày 21/5/2021 của UBND huyện Triệu Sơn về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Triệu Sơn;

Ủy ban nhân dân xã Vân Sơn xây dựng kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn xã Vân Sơn với những nội dung cụ thể như sau:

I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH

Nghị quyết số 06-NQ/TU, ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.

Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 16/5/2022 về phát triển chính quyền điện tử hướng tới chính quyền số, kinh tế số và xã hội số;

Chỉ thị số 13/CT-UBND ngày 04/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về đẩy mạnh bảo đảm an toàn thông tin mạng và triển khai các hoạt động ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;

Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022-2025;

Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 16/5/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành kế hoạch thực hiện phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022- 2025, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch số 298/KH-UBND ngày 20/12/2023 của UBND tỉnh về chuyển đổi số năm 2024 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Kế hoạch s 2778/KH-UBND ngày 21/5/2021 của UBND huyện Triệu Sơn về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn huyện Triệu Sơn.

II. MỤC TIÊU

1.Mục tiêu tổng quát

- Ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đổi mới căn bản, toàn diện hoạt động quản lý, điều hành của bộ máy Chính quyền số, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phương thức sống, làm việc của người dân trên môi trường số.

- Đẩy mạnh ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước góp phần xây dựng phát triển Chính quyền điện tử nhằm nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn ; đổi mới lề lối, phương thức làm việc của cán bộ, công chức, viên chức trong phục vụ người dân và doanh nghiệp; tăng cường sử dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử của cơ quan Nhà nước để xây dựng chính quyền điện tử đảm bảo gắn kết chặt chẽ với bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng, an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân.

- Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả hoạt động của Chính quyền số; Cải cách hành chính, hướng tới xây dựng Chính quyền điện tử minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát triển kinh tế xã hội;

- Xây dựng Chính quyền điện tử trên cơ sở lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm để phục vụ; thực hiện chuyển đổi số hướng tới Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số.

- Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân, tạo động lực quan trọng cho phát triển bền vững kinh tế hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Hạ tầng số:

- 100% cơ quan Đảng, chính quyền, đoàn thể xã được kết nối mạng số liệu chuyên dùng TD-office.

- Tiếp tục duy trì triển khai nâng cấp hạ tầng kỹ thuật phục vụ Hội nghị trực tuyến đồng bộ từ xã đến 100% số thôn được kết nối với hệ thống Hội nghị trực tuyến thông qua truyền hình Mytivi.

- Tỷ lệ người dân trong độ tuổi lao động có điện thoại thông minh đạt trên 80%; tỷ lệ hộ gia đình kết nối Internet băng rộng đạt trên 80%.

2.2. Chính quyền số.

- 100% các văn bản đi, đến, hồ sơ công việc được tạo lập, xử lý, ký số trên môi trường mạng (trừ văn bản có hồ sơ mật theo quy định).

- 100% Hồ sơ TTHC tại UBND cấp xã tiếp nhận, cập nhật, xử lý trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử; 70% hồ sơ TTHC tiếp nhận, giải quyết trực tuyến.

- Trang thông tin điện tử xã hoạt động tuân theo quy định Nghị định số 42/2022/NĐ-CP quy định.

- 100% cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử công vụ của các cơ quan Nhà nước cấp và hoạt động thường xuyên.

- Hoàn thành chuyển đổi số cấp xã năm 2024 theo chỉ tiêu huyện giao.

- 100 % cán bộ, công chức được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.

2.3. Kinh tế số

- Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 60%. Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%. Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử đạt trên 60%;

- 100% Sản phẩm OCOP và ít nhất 30% sản phẩm thế mạnh của địa phương đưa lên trang thông tin điện tử, sàn thương mại điện tử của xã địa chỉ https://vansonmart.vn và các sàn thương mại điện tử khác ...  

2.4. Xã hội số.

- Trên 65% người dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

- Tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân đạt trên 35%;

- `90% người dân có tài khoản định danh điện tử;

- Tỷ lệ người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 95%;

- Tỷ lệ người dân kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản đạt trên 60%;

- 80% dân số trưởng thành có điện thoại thông minh; 65% thuê bao điện thoại di động thông minh có sử dụng phần mềm an toàn thông tin mạng cơ bản

- Tỷ lệ dân số trưởng thành dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 20%;

- 100% các cơ sở giáo dục tiểu học hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở; 100% cơ sở giáo dục và đào tạo thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

- Di tích lịch sử văn hóa Thờ Bà Triệu được số hóa để người dân, khách du lịch có thể truy cập thuận lợi trên môi trường số.

2.5. Bảo đảm an toàn thông tin

- 100% hệ thống thông tin tại xã được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.

- 100% các máy tính kết nối mạng của cán bộ, công chức được cài đặt 01 phần mềm diệt vi rút.

- Rà quét lỗ hổng trên các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý tối thiểu 6 tháng1 lần.

III. NHIỆM VỤ

1.Nhận thức số

- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương của Đảng, quy định của Nhà nước về tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành trên địa bàn xã.

- Tổ chức các Hội nghị, tập huấn, các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cơ bản về chuyển đổi số CBCC, nguời lãnh đạo trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn xã. 

Trên cơ sở hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của địa phương, đa dạng, linh hoạt các hình thức tuyên truyền trên Trang thông tin điện tử; pano, áp phích, khẩu hiệu tuyên truyền; trên Đài phát thanh; tuyên truyền, hướng dẫn thông qua các Tổ Công nghệ số cộng đồng; sử dụng các trang mạng xã hội, trang zalo điều hành của xã, của thôn và các đoàn thể để hướng dẫn, tuyên truyền về mục đích, vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số, nhiệm vụ chuyển đổi số đến cán bộ, đoàn viên, hội viên và nhân dân v.v..

2. Thể chế số

Căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy, UBND xã ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn; quy định; tập trung vào xây dựng Kế hoạch thực hiện chuyển đổi số năm 2024 và chỉ đạo các ngành xây dựng kế hoạch chuyển đổi số trên lĩnh vực được phân công phụ trách.

3. Hạ tầng số

Trang bị máy tính cho 100% cán bộ, công chức; đảm bảo 100% máy tính được kết mạng LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; sử dụng chữ ký số; sử dụng Mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng, Nhà nước.

4. Dữ liệu số

- Phát triển dữ liệu số của cơ quan trong đó ưu tiên xây dựng, sử dụng các cơ sở dữ liệu dùng chung, khai thác triệt để thông tin, dữ liệu đã có từ các sở dữ liệu quốc gia.

- Triển khai hiệu quả công tác số hoá hồ sơ, kết quả thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Thực hiện kết nối, chia sẻ hiệu quả dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh, của huyện.

5. Nền tảng số

Tập trung nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho cán bộ, công chức xã; phục vụ kết nối mạng LAN, WAN; Kết nối mạng truyền dự liệu chuyên dùng của xã với huyện và cơ quan cấp trên.

6. Nhân lực số

- Cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng do tỉnh, huyện tổ chức nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về triển khai các hoạt động chuyển đổi số; an toàn, an ninh mạng.

- Đấu mối với các sử, ban ngành tổ chức tập huấn, bồi dưỡng trực tiếp cho cán bộ, công chức về kỹ năng số, khai thác các ứng dụng CNTT, đảm bảo tất cả các CB, CC xã sử dụng thành thạo các phần mềm ứng dụng góp phần ứng dụng CNTT phục vụ phát triển chính quyền số đồng bộ từ đến thôn.

7. An toàn thông tin mạng

- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức và trang bị kỹ năng cơ bản về an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, tổ chức nhà nước và người dùng Internet trên địa bàn.

- 100% số máy tính của đơn vị được cài đặt phần mềm diệt vi rút trong năm 2024. Bố trí cán bộ, công chức phụ trách lĩnh vực an ninh mạng.

- Phối hợp, rà soát, kiểm tra, đánh giá, trình thẩm định hồ sơ an toàn, an ninh theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin trong phạm vi quản lý của .

- Tham gia các chương trình tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ phụ trách về an toàn thông tin của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của .

8. Chính quyền số

- Bảo đảm khai thác triệt để hạ tầng kỹ thuật dùng chung cấp tỉnh tại, các hệ thống thông tin các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội  trên địa bàn xã. 

- Khai thác triệt để hiệu quả từ hệ thống phòng họp không giấy tờ và phòng họp trực tuyến trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn xã. 

- Tiếp tục cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp.

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của xã.

- Tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội và các doanh nghiệp...;

- Số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.

- Tăng cường đầu tư tái cấu trúc hạ tầng CNTT của cơ quan, đơn vị theo lộ trình; chuyển đổi hạ tầng CNTT thành hạ tầng số; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây phục vụ kết nối, quản lý các nguồn lực, dữ liệu của cơ quan nhà nước an toàn, linh hoạt, ổn định và hiệu quả.

9. Kinh tế số

- Đẩy mạnh tuyên truyền doanh nghiệp, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân các kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số, từ đó nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, phát triển kinh tế, mua bán, phân phối hàng hóa dựa trên môi trường mạng.

- Tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, sản xuất và người dân có sản phẩm lợi thế quảng bá, giới thiệu trên mạng internet, mạng xã hội như Facebook, Zalo, trên sàn thương mại điện tử vansonmart.vn và các sàn thương mại điện tử khác.

Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và người dân trên địa bàn xã sử dụng các kênh thanh toán không dùng tiền mặt để giao dịch trực tuyến. Đưa ứng dựng các nền tảng công nghệ số để thực hiện chuyển đổi số trong quản lý, sản xuất kinh doanh.

10. hội số

Đẩy mạnh công tác thông tin, phổ biến, đào tạo về các dịch vụ công trực tuyến, các dịch vụ số (y tế, giáo dục…) cho người lao động trên địa bàn xã.

-Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa bàn . Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ, công chức, viên chức.

Tuyên truyền, vận động độ tuổi từ 15 tuổi trở lên trên địa bàn xã mở tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.

- Tập trung phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn thông qua hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn.

IV. GIẢI PHÁP

1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp

Tuyên truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và nhà nước; nâng cao nhận thức của toàn hệ thống chính trị và nhân dân trong việc chuyển đổi số để xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số nhằm thu hút người dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, tham gia xây dựng chính quyền số, phát triển kinh tế số, xã hội số tạo sự đồng thuận trong xã hội và toàn hệ thống chính trị.

Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng thanh toán điện tử, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong việc gửi, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn nâng cao nhận thức, hiểu biết về các ứng dụng kỹ thuật số, các biện pháp hạn chế rủi ro khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử. Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo kỹ năng về chuyển đổi số.

Xây dựng chuyên mục, chương trình chuyển đổi số để thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, sử dụng các trang mạng xã hội (Zalo, Face book,…) để giới thiệu, phổ biến, tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của nhằm tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển đổi số mang lại.

2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tính năng động, tiên phong của lãnh đạo các cấp, các ngành trong thực hiện chuyển đổi số.

Chủ tịch UBND xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện chuyển đổi số tại địa phương; xác định chuyển đổi số là nhiệm vụ trọng tâm, xuyên suốt; xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể, xác định rõ nội dung công việc, biện pháp thực hiện, phân công rõ trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân; tăng cường đôn đốc, kiểm tra; gắn việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số hàng năm với đánh giá trách nhiệm, năng lực lãnh đạo, quản lý, thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số của cán bộ bộ, công chức.

Tăng cường vai trò liên kết chuyển đổi số giữa các cơ quan nhà nước và các tổ chức, doanh nghiệp để tạo hiệu ứng lan tỏa trong xã hội. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo, khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn xã. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các ban ngành đoàn thể, cán bộ, công chức, đảng viên, cộng đồng doanh nghiệp và người dân về sự cần thiết, tính cấp thiết của chuyển đổi số. Thực hiện chuyển đổi số theo phương châm: “Nhận thức” là quyết định, “người dân, doanh nghiệp” là trung tâm, “thể chế và công nghệ số” là động lực, “nền tảng số” là đột phá, “an toàn, an ninh thông tin” là then chốt, “chính quyền” là tiên phong, sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự tham gia của toàn dân là yếu tố đảm bảo sự thành công trong chuyển đổi số của địa phương.

3. Huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực; đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số

- Ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước các cấp để thực hiện các nhiệm vụ, đề án, dự án chuyển đổi số do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện. UBND xã căn cứ nhiệm vụ được giao ưu tiên nguồn lực để thực hiện các hoạt động chuyển đổi số.

- Tập trung huy động tối đa các nguồn lực để đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo hướng đồng bộ, hiện đại đáp ứng yêu cầu về chuyển đổi số của huyện, của xã.

- Kịp thời kiện toàn BCĐ về chuyển đổi số của khi có thay đổi nhân sự để chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ.

- Chọn cử cán bộ, công chức để đào tạo, bồi dưỡng về chuyển đổi số, về an ninh, an toàn thông tin; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ phụ trách công nghệ thông tin của xã.

4. Phát triển hạ tầng, nền tảng chuyển đổi số

Thực hiện hiệu quả việc kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng cho tất cả các cơ quan Đảng, Chính quyền và các đoàn thể chính trị - xã hội; phối hợp xây dựng quy hoạch để triển khai nâng cao chất lượng mạng lưới hệ thống camera giám sát.

Phối hợp với các sở, phòng, ban, ngành của tỉnh của huyện thực hiện và hoàn thiện, cập nhật cơ sở dữ liệu nền về cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp, dân cư, đất đai và cơ sở dữ liệu quản lý nhà nước; phát triển, số hóa các dữ liệu quan trọng (kết quả thủ tục hành chính, hộ tịch, …); cung cấp thông tin, dữ liệu kịp thời, đầy đủ, công khai cho người dân, doanh nghiệp.

-  Thúc đẩy phát triển và áp dụng các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, triển khai các nền tảng phục vụ dạy và học trực tuyến; đăng ký, tư vấn, khám, chẩn đoán, điều trị bệnh từ xa, hạn chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo, quản lý giao thông; triển khai các nền tảng do Sở Thông tin và Truyền thông công bố.

5. Bảo đảm công tác an toàn, an ninh thông tin mạng

- Chú trọng bảo mật thông tin, an toàn dữ liệu, an ninh mạng. Nâng cao năng lực giám sát an toàn thông tin; phát hiện sớm, cảnh báo kịp thời, chính xác về các sự kiện, sự cố, dấu hiệu, hành vi, mã độc xâm hại, nguy cơ, điểm yếu, lỗ hổng có khả năng gây mất an toàn thông tin mạng đối với các hệ thống thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu.

- Rà soát, cập nhật các văn bản chỉ đạo của tỉnh về an toàn thông tin, xây dựng và triển khai thực hiện Quy chế đảm bảo an toàn thông tin, phương án, kế hoạch ứng cứu sự cố mất an toàn phù hợp với yêu cầu của tiến trình chuyển đổi số; duy trì thực hiện việc đảm bảo an toàn thông tin...

- Giám sát thông tin mạng xã hội khi tỉnh triển khai; thực hiện Bộ quy tắc ứng xử trên môi trường mạng nhằm tạo lập niềm tin, hình thành văn hóa số trong xã hội.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

- Chỉ đạo, đôn đốc, điều hành chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn xã.

-Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND xã tình hình triển khai thực hiện kế hoạch.

-Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

2. Công chức văn hóa hội

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của xã.

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử xã và đài truyền thanh xã.

Rà soát trang thiết bị đề nghị đầu tư trang bị phục vụ phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng công nghệ số.

Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

3. Công chức văn phòng - thống

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho UBND xã.

- Tham mưu cho UBND xã ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tham mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức và phần mềm khen thưởng.

-Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn xã. Lựa chọn, trình UBND khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

4. Các bộ phận chuyên môn UBND

- Chủ động nâng cao trách nhiệm, tham mưu cho lãnh đạo trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng dụng CNTT, gắn mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đối số với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của địa phương; lấy kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình xét thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu đơn vị và công chức chuyên môn.

- Căn cứ nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách để chủ động nghiên cứu, rà soát, đề xuất các cơ chế, chính sách, chương trìnhkế hoạch để phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Căn cứ nội dung Kế hoạch này và các Chương trình, Kế hoạch chuyển đổi số của các các Sở, Ban, Ngành chủ động xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện tại bộ phận chuyên môn được phụ trách; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Bộ phận Văn hóa phường trước ngày 30/6 và 05/12 hàng năm để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND , UBND huyện, Sở Thông tin và Truyền thông theo quy định, hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu.

5. Công an

- Tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu cho UBND xã Duy trì vận hành, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn.

6. Trạm Y tế

- Tham mưu cho UBND tiếp tục triển khai lập HSSKĐT cho nhân dân trên địa bàn và thường xuyên cập nhật, bổ sung các thông tin về sức khoẻ của người dân trên địa bàn đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời.

- Phối hợp với VNPT Thanh Hóa và các đơn vị liên quan triển khai ứng dụng khám sức khỏe từ xa theo quy định.

7. Các nhà trường

- Nâng cao kỹ năng ứng dụng CNTT, thống nhất nhận thức về chuyển đổi số cho cán bộ quản lý và giáo viên các trường học trên địa bàn .

- Phối hợp tham gia triển khai hạ tầng CNTT cho các trường theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả.

- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số và các nền tảng số để đổi mới nội dung, phương pháp dạy và học, kết hợp học trên lớp và học trực tuyến.

- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.

- Các nhà trường căn cứ vào đối tượng học triển khai ng dụng công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.

- Triển khai sử dụng rộng rãi Hệ thống phần mềm quản lý giáo dục với các phân hệ quản lý mầm non, quản lý tiểu học, quản lý trung học cơ sở.

- Tuyên truyền đến phụ huynh và triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt trong giáo dục, đào tạo.

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ các đoàn thể

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, nhân dân để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trên địa bàn hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

- Phối hợp UBND thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

9. Đề nghị doanh nghiệp, các hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn

- Phối hợp với các đơn vị có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; các doanh nghiệp xây dựng và triển khai Kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

Tổ chức kết nối tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa địa chỉ https://nongsanantoanthanhhoa.vn.

10. Các Tổ công nghệ số cộng đồng

- Phát huy vài trò Tổ công nghệ số cộng đồng thực hiện các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người dân sử dụng công nghệ số, đưa công nghệ số vào mọi ngõ ngách cuộc sống; người dân được tiếp cận công nghệ theo cách đơn giản, tự nhiên, xuất phát từ nhu cầu và tạo ra giá trị thiết thực.

- Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của .

11. Công chức tài chính kế toán

- Tham mưu cho UBND xã xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các chương trình, dự án chuyển đổi số trình Chủ tịch UBND xã xem xét, phê duyệt.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác. 

- UBND xã bố trí nguồn kinh phí của địa phương, nguồn xã hội hóa đảm bảo triển khai hoàn thành các hạng mục, nhiệm vụ chuyển đổi số cấp xã.

Trên đây là kế hoạch về chuyển đổi số năm 2024 trên địa bànVân Sơn,  UBND xã đề nghị các quan, đơn vị, trường học trên địa bàn ; các bộ phận chuyên môn UBND và các tổ chức, cá nhân có liên quan nghiên cứu, triển khai thực hiện./

KH-chuyen-doi-so-nam-2024-tren-dia-ban-xa-Van-Son(15.01.2024_16h04p26)_signed.pdf